Thứ Ba, 2 tháng 5, 2017

DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG

DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
Đường máu lúc đói (sau ăn 8h)
3,9 – 7,2 mmol/L
Đường máu sau ăn 2h
< 10 mmol/L
HbA1c
< 7%
Huyết áp
< 140/90 mmHg
Hoạc <130/80 nếu có thể


Lipid máu

LDL- Cholesterol
< 2,6mmol/L (người có bệnh mạch vành <1,8 mmol/L)
HDL- Cholesterol
>1 mmol/L đối với nam,
> 1,3mmol/L đối với nữ
Triglicerid
< 1,7 mmol/L

II. VAI TRÒ CỦA ĂN UỐNG TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
1.                Duy trì sức khỏe cho bệnh nhân, tránh bị thiểu dưỡng do ăn uống quá kiêng khem.
2.                Tránh tăng đường huyết quá mức do không biết lựa chọn thực phẩm: ăn ít cơm nhưng lại ăn nhiều miến, hoặc ăn quá nhiều khoai củ.
3.                 Hạn chế được dùng thuốc
4.                 Hạn chế các biến chứng.
III. NGUYÊN TẮC CỦA DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ:
            + Đủ chất đạm, béo, bột, vitamin và các chất khoáng, đủ nước.
            + Không làm tăng đường máu nhiều sau ăn
            + Không làm hạ đường máu lúc xa bữa ăn
            + Duy trì được hoạt động thể lực bình thường hàng ngày.
            + Duy trì được cân nặng hợp lí.
            + Không làm tăng các yếu tố nguy cơ như rối loạn Lipid máu, tăng huyết áp, tổn thương thận.
            + Phù hợp khẩu vị bệnh nhân.
IV. PHÂN CHIA BỮA ĂN:
            Đối với bệnh nhân ĐTĐ cần chia thức ăn thành nhiều bữa để chống tăng đường huyết quá mức sau bữa ăn và chống hạ đường huyết khi đói, nhất là ở bệnh nhân dùng thuốc hạ đường máu. Nên ăn 5-6 bữa/ ngày.
            + Ăn sáng: 20% tổng năng lượng/ ngày.
            + Phụ sáng: 10% tổng năng lượng/ ngày.
            + Ăn trưa: 25% tổng năng lượng/ ngày.
            + Phụ chiều: 10% tổng năng lượng/ ngày.
            + Ăn tối: 25% tổng năng lượng/ ngày.
            + Phụ tối: 10% tổng năng lượng/ ngày.
V. CHỌN THỰC PHẨM:
 + Cung cấp glucid: Giảm gạo, mì, ngô, khoai; Không nên ăn miến.
 + Cung cấp protein: các loại thịt nạc, sữa không đường, cá, đậu đỗ, lạc, vừng.
 + Cung cấp lipid: Nên dùng dầu thay mỡ, không ăn các sản phẩm giàu Cholesterol như óc, phủ tạng.
 + Cung cấp vitamin và khoáng: Các loại rau, củ, quả tươi, hạn chế ăn các loại quả ngọt như: chuối, mít, mía
 + Bớt rượu.
 + Chất tạo ngọt: Để thức ăn có vị ngọt có thể dùng các chất tạo vị ngọt ( đường cho người tiểu đường).
1. Nhóm cung cấp đạm (rất ít Glucid có thể ăn bình thường)
 + Cá các loại                + Sữa đậu nành không đường              + Tôm, tép, lươn, mực            
 + Đậu phụ                    + Trứng tươi các loại                            + Sữa bò tươi
 + Trứng vịt lộn            + Sữa chua không đường
2. Nhóm cung cấp Vitamin và khoáng chất:
* Rau tươi các loại ( rất ít glucid nên ăn nhiều hơn bình thường. Ngoài cung cấp vitamin và khoáng chất còn cung cấp chất xơ và tạo cảm giác no).
+ Các loại rau: rau muống, rau ngót, rau dền, rau mồng tơi, rau đay, rau xà lách, cần ta, súp lơ, cải soong, + Các loại quả: Su su, bầu, bí xanh, cà chua.
* Quả tươi ( có thể ăn bình thường):
            Chanh tươi                   Dưa bở             Mận     Nho ta (nho chua)        Nhót
* Quả tươi (có thể ăn vừa phải):
Đu đủ chín       Đào                  Dứa ta              Muỗm              Bưởi                 Ổi        Táo tây           
Cam                 Táo ta              Quýt                Dưa hấu           Vải                   Lê        Nhãn   
* Quả tươi (nên hạn chế):
            Mít dai             Mít mật                        NaChuối tiêu   Chuối tây         Nho ngọt
3. Nhóm cung cấp chất béo (Glucid không đáng kể):
            Nhóm này chủ yếu là: Bơ, dầu thực vật, mỡ bình thường ( nên hạn chế mỡ)
4. Nhóm cung cấp đường:
            Gạo tẻ máy: 76,2 g%               Bột mì: 72,9 g%           Ngô vàng hạt: 69,4 g%
            Bánh mỳ: 52,6 g%                   Mì sợi: 74,2 g%                       Ngô nếp luộc: 32,9 g%
            Miến dong: 82,2 g%                Bún: 25,7 g%               Khoai lang: 28,5 g%
            Khoai sọ: 26,5 g%                   Khoai tây: 21,0 g%      Củ sắn dây: 28,0 g%
            Đường kính: 99,3 g%               Sữa Ensure: 56,6 g%    Bột sắn dây: 84,3 g%
Sữa đặc có đường: 56,0 g%     Mật ong: 81,3 g%
VI. CÁC THỰC PHẨM TỐT CHO NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG:
Những người bị bệnh tiểu đường (đái tháo đường) phải tuân theo chế độ ăn uống rất nghiêm ngặt. Nhiều loại thực phẩm như cá hồi, bí đỏ, quả mâm xôi... là thực phẩm cực tốt trong việc hỗ trợ và điều trị bệnh tiểu đường.
1. Cá hồi: Là một nguồn phong phú các axit béo omega-3, chất béo lành mạnh giúp làm giảm nguy cơ bệnh tim, thu nhỏ vòng eo, giảm viêm và cải thiện tình trạng kháng insulin. Cá hồi cũng là một trong những nguồn cung cấp vitamin D tốt cho cơ thể.
2. Cá ngừ: Cá ngừ cũng chứa nhiều omega-3 và một lượng lớn vitamin D. Tuy nhiên, cá ngừ thường có khả năng bị nhiễm thủy ngân, một hợp chất có thể gây ra các vấn đề về thần kinh. Để an toàn, hãy chắc chắn mua cá ngừ tươi và ăn với mức độ vừa phải.
3. Súp lơ xanh: Súp lơ xanh là loại rau rất tốt cho sức khỏe người bệnh tiểu đường. Súp lơ xanh có nhiều chất xơ và chất chống oxy hoá. Nó cũng giàu crôm, có vai trò quan trọng trong kiểm soát đường huyết. Sử dụng thực phẩm này cho bệnh nhân tiểu đường trong súp, món ăn mì ống và thịt hầm, hoặc xào với tỏi.
4. Bí ngô: Theo những kết quả nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng, bí ngô không chỉ là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao mà còn là một bài thuốc tốt cho bệnh tiểu đường. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng, bí ngô có tác dụng phục hồi các tế bào trong tuyến tụy, và hoàn toàn có khả năng ngăn ngừa và chữa trị được bệnh tiểu đường.
5. Rau dền: Rau dền rất thích hợp với người tiểu đường, kèm theo táo bón vì rau dền giàu Magiê – là chất có vai trò chữa trị tiểu đường, cao huyết áp, táo bón.
6. Quả mâm xôi: Do chứa nhiều chất xơ và chất chống oxy hóa polyphenol, quả mâm xôi cũng là lựa chọn tuyệt vời cho người bệnh tiểu đường.
7. Dưa chuột: Nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng, nước ép dưa chuột chứa loại hormone cần thiết tốt cho việc sản xuất insulin của tuyến tụy, có lợi cho bệnh nhân tiểu đường.
8. Đậu: Chế độ ăn gồm nhiều loại đậu, đỗ có thể giúp kiểm soát chỉ số đường huyết cũng như giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và đột quỵ ở những bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Đậu là nguồn chất xơ tốt nhất trong chế độ ăn kiêng, nó không những giúp no lâu, làm giảm sự tiêu hóa thức ăn mà còn ổn định đường huyết sau khi ăn. Chính vì vậy mà đậu làm ổn định được lượng đường trong máu.
9. Lạc: Bằng cách ăn lạc hàng ngày, bệnh nhân tiểu đường có thể phòng tránh được không chỉ là thiếu dinh dưỡng, mà còn giúp ngăn chặn được sự phát triển của các biến chứng về mạch máu.
10. Măng tây: Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì măng tây có khả năng giữ lượng đường trong máu ở mức độ kiểm soát và tăng cường sản xuất insulin, hormone giúp cơ thể hấp thụ glucose.
11. Rau diếp cá: Đây là loại rau giàu chất xơ. Ngoài rau diếp, các loại rau màu xanh khác cũng rất tốt cho người bệnh tiểu đường. Chúng chứa nhiều vitamin B có tác dụng làm giảm mức độ homocysteine, một loại axit amin nếu tiêu thụ nhiều có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim.
12. Cà rốt: Trong khi các loại đường có các loại thực phẩm chuyển thành đường trong máu một cách nhanh chóng, thì đường trong cà rốt lại chuyển hóa ở mức độ chậm chạp. Cà rốt được cho là rất tốt cho bệnh nhân tiểu đường nó cung cấp beta-carotene giảm nguy cơ của bệnh tiểu đường và kiểm soát đường máu.
13. Hành tây: Hành tây có tác dụng dự phòng sự tăng đường máu. Trên lâm sàng, những bệnh nhân được uống dịch ép hành tây đã giảm đường máu đáng kể. Bệnh nhân cần uống dịch ép hành tây, mỗi buổi sáng một thìa canh, uống liền trong 1-2 tháng sẽ có hiệu quả.
14. Mướp đắng: Trong mướp đắng xanh có chứa các hoạt chất charantin, glycosid steroid, có tác dụng hạ đường máu, làm chậm sự phát triển các bệnh về võng mạc và đục thủy tinh thể và làm tăng khả năng dung nạp glucose của người bệnh. Mướp đắng còn có tác dụng chống oxy hóa, loại bỏ gốc tự do – một trong những nguyên nhân gây đái tháo đường.
15. Quả bơ: Quả bơ có màu xanh đậm và được biết đến như là một thực phẩm “béo”. Tuy nhiên, chất béo trong trái bơ là chất béo tốt và rất cần thiết thể nâng cao độ nhạy cảm insulin. Trái bơ cũng chứa nhiều axit flic, vitamin C, kali và vitamin E (rất cần thiết cho giảm nguy cơ bị bệnh tim mạch và tổn thương dây thần kinh). Ngoài ra, quả bơ cũng rất giàu chất xơ khiến nó trở thành một trong những thực phẩm tốt nhất dành cho bệnh nhân tiểu đường.

Phụ lục: Thực đơn mẫu cho bệnh nhân ĐTĐ (nặng 50kg, lao động nhẹ)
Giờ ăn
Món ăn
Thực phẩm
Ghi chú
Tên
Số lượng
7h
Xôi đậu xanh
Gạo nếp
50g
Đổi thịt hoạc chả

Đậu xanh
20g
Giò lụa
30g
9h
Sữa đậu nành
(không đường)
Sữa đậu nành
200ml
150g đậu/ lít

11h
Cơm
Thịt nạc
Rau luộc
Gạo tẻ máy
100g
Thịt lợn nạc (luộc, rang, quấn chả, nem)
Rau theo mùa
Lợn nạc
50g
Rau tươi
250g
Gia vị
Vừa đù
14h
Quả các loại

Quả tươi

300g

Trừ chuối, mít

17h
Cơm
Cá kho
Măng xào
Gạo tẻ
Cá (trôi, chày)
Dầu
Măng tươi
Gia vị
100g
70g
7g
250g
Vừa đủ
Cá (kho, rán)
hoặc (luộc, rán, kho, rim cà chua)
20h
Đậu phụ (luộc hoặc rán)

100g




1 nhận xét: